Gạch nhẹ AAC GIÚP tiết kiệm chi phí XÂY NHÀ vượt trội
Xây nhà bằng nhẹ AAC mắc hơn hay rẻ hơn gạch nung Tuynel (Gạch đỏ)?
Đây là câu hỏi được đặt ra bởi rất nhiều người khi tham khảo về giá thành và chất lượng của gạch siêu nhẹ AAC gần đây.
Để giải đáp cho những câu hỏi “Gạch nhẹ AAC liệu có tiết kiệm chi phí thi công hay không?”
Ta cần phải làm rõ từng hạng mục chi phí để xây dựng một căn nhà từ chi phí thiết kế, chi phí thi công phần thô và hoàn thiện kết cấu, tường xây của gạch AAC và gạch đỏ thế nào?
Sau đây, chúng tôi sẽ khái toán chi phí xây 1m2 hai loại tường phổ biến nhất trong xây dựng là tường dày 100mm, 200mm. Chắc chắn là tường càng dày thì gạch AAC sẽ càng rẻ, còn tường gạch đỏ sẽ càng mắc.
1. Tiêu chuẩn và phương pháp so sánh tường gạch AAC và gạch đỏ Tuynel
- Gạch AAC và gạch đỏ tuynel đều phải là loại có chất lượng đạt chuẩn TCVN
- Các loại vật tư cát, xi măng, bột bả phải đạt tiêu chuẩn TCVN
- Độ cao tường xây <3m
- Điều kiện vận chuyển, mặt bằng tập kết được xe từ 20m3 gạch trở lên
- Thời điểm tính toán: cập nhật tháng 7/2022
Bảng 1: Định mức chi phí xây tường 100mm bằng gạch đỏ loại đạt tiêu chuẩn TCVN
Tên vật liệu | Đơn vị | Số lượng tính toán (m3) tường 100mm, tương đương 10m2 | ||||
Gạch 4 lỗ 18x8x8 cm | ||||||
Số lượng (m3) | Đơn giá (VND) | Thành tiền (VND/m3) |
VND/m2 | Trọng lượng (kg/m2) | ||
Tổng | 3,639,017 | 363,902 | 174.70 | |||
Gạch đỏ (đã bao gồm vận chuyển) | Viên | 525 | 1,700 | 892,500 | 89,250 | 57.75 |
Vữa xây mac 100 | m3 | 0.30 | 1,079,200 | 323,760 | 32,376 | 48.00 |
Vữa tô mac 75 | m3 | 0.42 | 969,600 | 407,232 | 40,723 | 67.20 |
Bột bả | kg | 18 | 9,750 | 170,625 | 17,063 | 1.75 |
Nước | Lit | 400 | 20 | 8,000 | 800 | |
Nhân công xây | m2 | 10 | 65,000 | 676,650 | 67,665 | |
Nhân công tô | m2 | 10 | 90,000 | 900,000 | 90,000 | |
Thợ phụ | m2 | 10 | 25,000 | 260,250 | 26,025 |
Bảng 2: Định mức chi phí xây tường 100mm bằng gạch AAC loại đạt tiêu chuẩn TCVN
Tên vật liệu | Đơn vị | Số lượng tính toán (m3) tường 100mm, tương đương 10m2 | ||||
Gạch AAC 600x300x100mm (B3, 3.5 Mpa) | ||||||
Số lượng | Đơn giá (VND) | Thành tiền (VND/m3) |
VND/m2 | Trọng lượng (kgs/m2) | ||
Tổng | 3,713,200 | 371,320 | 73 | |||
Gạch AAC (đã bao gồm vận chuyển) | Viên | 56 | 35,100 | 1,965,600 | 196,560 | 56 |
Vữa xây mac 100 | kg | 40 | 4,760 | 190,400 | 19,040 | 4 |
Vữa tô mac 75 | kg | 100 | 3,400 | 340,000 | 34,000 | 10 |
Bột bả | Lit | 30 | 5,000 | 150,000 | 15,000 | 3 |
Nước | Lit | 200 | 20 | 4,000 | 400 | |
Nhân công xây | m2 | 10 | 45,000 | 459,900 | 45,990 | |
Nhân công tô | m2 | 10 | 45,000 | 450,000 | 45,000 | |
Thợ phụ | m2 | 10 | 15,000 | 153,300 | 15,330 |
+ Nhận xét: Theo như số liệu phân tích tại bảng 1 và bảng 2, so sánh chi phí, giá xây tường 10 giữa gạch đỏ và gạch AAC
- Chi phí, giá xây tường 100mm bao gồm cả vật tư và Nhân công thì tường 10 gạch AAC là VNĐ371.320.000/m3, tương đương 371.320/m2 và tường 10 gạch đỏ tuynel VNĐ 3.639.017/m3 tương đương VNĐ 363.902/m2
- Như vậy, Đơn giá xây tường dày 100mm gạch AAC đang cao hơn 2% so với tường gạch đỏ cùng loại
- Trọng lượng 1m2 tường 10 AAC cũng nhẹ hơn 58% tương đương gấp 2.4 lần tường 20 gạch tuynel
Bảng 3: Định mức chi phí xây tường 200mm bằng gạch đỏ loại đạt tiêu chuẩn TCVN
Tên vật liệu | Đơn vị | Số lượng tính toán (m3) tường 200mm, tương dương 5m2 | ||||
Gạch 4 lỗ 18x8x8 cm | ||||||
Số lượng (m3) | Đơn giá (VND) | Thành tiền (VND/m3) |
VND/m2 | Trọng lượng (kg/m2) | ||
Tổng | 4,421,521.00 | 705,804 | 474 | |||
Gạch đỏ (đã bao gồm vận chuyển) | Viên | 525 | 1,700 | 892,500 | 178,500 | 115 |
Vữa xây mac 100 | m3 | 0.90 | 1,079,200 | 971,280 | 194,256 | 288 |
Vữa tô mac 75 | m3 | 0.21 | 969,600 | 203,616 | 40,723 | 67 |
Bột bả | kg | 17.5 | 9,750 | 170,625 | 34,125 | 3.5 |
Nước | Lit | 800 | 20 | 16,000 | 3,200 | |
Nhân công xây | m2 | 5 | 130,000 | 650,000 | 130,000 | |
Nhân công tô | m2 | 5 | 90,000 | 450,000 | 90,000 | |
Thợ phụ | m2 | 5 | 35,000 | 175,000 | 35,000 |
Bảng 4: Định mức chi phí xây tường 200mm bằng gạch AAC loại đạt tiêu chuẩn TCVN
Tên vật liệu | Đơn vị | Số lượng tính toán (m3) tường 200mm, tương đương 5m2 | ||||
Gạch AAC 600x200x200mm (B3, 3.5 Mpa) | ||||||
Số lượng | Đơn giá (VND) | Thành tiền (VND/m3) |
VND/m2 | Trọng lượng (kgs/m2) | ||
TỔNG | 5,407,800 | 563,280 | 151 | |||
Gạch AAC (đã bao gồm vận chuyển) | Viên | 56 | 69,643 | 3,900,000 | 390,000 | 119 |
Vữa xây mac 100 | kg | 80 | 4,760 | 380,800 | 38,080 | 16 |
Vữa tô mac 75 | kg | 50 | 3,400 | 170,000 | 17,000 | 10 |
Bột bả | Lit | 30 | 5,000 | 101,000 | 10,100 | 6 |
Nước | Lit | 300 | 20 | 6,000 | 600 | |
Nhân công xây | m2 | 5 | 100,000 | 500,000 | 50,000 | |
Nhân công tô | m2 | 5 | 45,000 | 225,000 | 45,000 | |
Thợ phụ | m2 | 5 | 25,000 | 125,000 | 12,500 |
+ Nhận xét: Theo như số liệu phân tích tại bảng 3 và bảng 4, so sánh chi phí, giá xây tường 10 giữa gạch đỏ và gạch AAC
- Chi phí, giá xây tường 200mm bao gồm cả vật tư và Nhân công thì tường 20 gạch AAC là VNĐ 5.407.800/m3 – tương đương 563.280/m2 và tường 10 gạch đỏ tuynel VNĐ 3.529.021/m3 tương đương VNĐ 705.804/m2
- Như vậy, Đơn giá xây tường dày 200mm gạch AAC đang rẻ/tiết kiệm hơn 20% so với tường gạch đỏ cùng loại
- Trọng lượng 1m2 tường 20 AAC cũng nhẹ hơn 68% tương đương gấp 3 lần tường 20 gạch tuynel
Không những thế, khi xây tường bao của các công trình nhà cao tầng, và dân dụng thì tường gạch AAC không cần bác giáo mà chì cần đu dây để tô bả, giúp tiết kiệm thêm nhân công trong khâu hoàn thiện nhà
HIỆU QUẢ KINH TẾ KHI DÙNG GẠCH AAC XÂY TÒA NHÀ VĂN PHÒNG 19 TẦNG THỰC TẾ TẠI TP. HCM
Xây dựng Thân Thiện xin gửi đến quý khách bảng chiết tính, dựa trên khối lượng thực tế một công trình nhà văn phòng 19 tầng.
Do chúng tôi bóc tách và thống kê khối lượng thực tế tất cả các hạng mục chi phí từ thiết kế, móng, xây phần thô đến hoàn thiện
**Lưu ý: Số liệu được thu thập và khái toán vào năm 2013, và không còn chính xác đến thời điểm hiện tại.
Dưới đây là bảng So sánh chi phí phương án xây bằng gạch đỏ và sàn bê tông cốt thép thông thường vs phương án xây bằng gạch nhẹ AAC + sàn bê tông bóng (bubble deck) hay sàn nhẹ lõi rỗng.
Gạch AAC tiết kiệm chi phí thi công vượt trội
Theo như bảng so sánh chi phí trên thì việc xây tường bằng gạch AAC, thì toàn bộ phần tường sau khi hoàn thiện sẽ có tổng chi phí cao hơn tường gạch đỏ khoảng 10% tương đương với phân tường tăng khoảng 460.750.691 VND.
Tuy nhiên, do khối lượng gạch nhẹ và sàn bóng tốn ít bê tông hơn nhiều so với gạch đỏ và sàn bê tông đặc truyền thống nên tổng chi phí cho phần kết cấu, cột dầm, sàn đã giảm được 15% tương đương với 4.626.499.309VND.
Ngoài ra, do thời gian thi công bằng gạch nhẹ AAC nhanh hơn nên tiết kiệm được chi phí nhân công, giảm được thời gian lãi vay công trình, cụ thể toàn bộ công trình 19 tằng hoàn thiện nhanh hơn 2.5 tháng so với thi công bằng gạch đỏ. Điều này giúp tiết kiệm thêm được 379.848.000VND
Như vậy, tổng chi phí toàn bộ công trình 19 tằng văn phòng này thi công bằng gạch nhẹ AAC và sàn bê tông Bubble deck (sàn bóng).
Thực tế đã giúp tiết kiệm được hơn 7 tỷ đồng, tương đương với 10% tổng chi phí công trình so với phuông án thi công sàn bê tông cốt thép và xây tường bằng gạch đỏ
Bài viết liên quan
NHÀ PHỐ 2 TẦNG 140M2 3 PHÒNG NGỦ, CÓ GARA XE HƠI VÀ VIEW SÂN VƯỜN
NHÀ PHỐ 2 TẦNG 140M2 3 PHÒNG NGỦ, CÓ GARA XE HƠI VÀ VIEW SÂN [...]
Sep
NHỮNG KHÓ KHĂN KHI XÂY DỰNG NHÀ PHỐ, NHÀ Ở ĐÔ THỊ
NHỮNG KHÓ KHĂN KHI XÂY DỰNG NHÀ PHỐ, NHÀ Ở ĐÔ THỊ Xây nhà phố, [...]
Sep
NHÀ PHỐ 2 TẦNG HIỆN ĐẠI 80M2
NHÀ PHỐ 2 TẦNG HIỆN ĐẠI 80M2 Thiết kế: Proiectari Diện tích: 80m2 Công năng: [...]
Aug