So sánh gạch nhẹ AAC không nung và gạch đỏ Tuynel
Sản phẩm gạch nung trong xây dựng không còn chiếm thể độc tôn từ khi sản phẩm gạch không nung ra đời, bởi vì những sản phẩm gạch không nung giúp khắc phục hầu hết những nhược điểm mà sản phẩm gạch không nung để lại.
Để người dùng có sự đánh giá rõ rệt hơn, bài viết dưới đây Chúng tôi xin được so sánh gạch nhẹ AAC và gạch nung về một số phương diện trong xây dựng, các bạn hãy cùng tham khảo để biết thêm thông tin
BẢNG 1: SO SÁNH THÔNG SỐ KỸ THUẬT, TÍNH NĂNG GIỮA GẠCH AAC, GẠCH ĐỎ TUYNEL VÀ GẠCH XI MĂNG CỐT LIỆU
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ | ĐVT |
GẠCH AAC EBLOCK |
GẠCH ĐỎ TUYNEL 04 LỖ |
GẠCH XI MĂNG CỐT LIỆU |
Tiêu chuẩn áp dụng | TCVN 7959:2017 | TCVN 1450:2009 | TCVN 6477:2016 | |
THÔNG SỐ KỸ THUẬT | ||||
Thành phần cấu tạo | Cát, xi măng, vôi, bột nhôm, nước | Đất sét, than, nước | Mi bụi, xi măng, tro bay | |
Kích thước viên gạch | mm | 600 x 200 | 180 x 80 | Tùy loại |
Độ dày gạch | mm | 75 – 200 | 80 | 75 – 500 |
Sai lệch kích thước | mm | ± 1.5 | ± 05 – 15 | |
Cường độ chịu nén | MPa | 3.0 – 7.5 | 3.0 – 5.0 | 5.0 – 10.0 |
Khối lượng thể tích khô | kg/m³ | 460 – 700 | ∼ 1100-1500 | ∼ 1500 – 2200 |
Độ co khô* | mm/m | ≤ 0.2 | ∼ 0.1 | ∼ 2 |
Độ chống cháy* | giờ | ∼ 4 – 8 | ∼ 1- 2 | ∼ 1- 2 |
Hệ số dẫn nhiệt khô | W/m.K | ∼ 0.11 – 0.16 (cách nhiệt tốt) |
∼ 0.82 (cách nhiệt trung bình) |
∼ 1.03 (cách nhiệt kém) |
Hệ số cách âm* | dB | 36 – 56 | 28 | N/A |
HIỆU QUẢ ỨNG DỤNG | ||||
Cấu hình tường thông thường | Skimcoat EBS (3-5mm) Gạch AAC Skimcoat EBS (3-5mm) |
Vữa Xi măng cát (15-20mm) Gạch đỏ Vữa Xi măng cát (15-20mm) |
Vữa Xi măng cát (15-20mm) Gạch XMCL Vữa Xi măng cát (15-20mm) |
|
Tác động | Giống như thi công bả matic, không phải ghém, đẩy nhanh tiến độ, giảm chi phí nhân công và tiết kiệm vật tư hoàn thiện | Tường tô dày phải ghém và nghiệm thu ghém, rủi ro bị bộp và nứt, chi phí nhân công tô xi măng cát cao gấp 4 lần | Tường tô dày phải ghém và nghiệm thu ghém, rủi ro bị bộp và nứt, chi phí nhân công tô xi măng cát cao gấp 4 lần | |
Bả matic | Không cần thiết | Bắt buộc có | Bắt buộc có | |
Năng suất thi công | m²/người /ngày | ∼ 25 – 30 | ∼ 8 – 12 | ∼ 12 – 15 |
Chi phí gạch** | % | 100% | ~ 85 – 90% | ~ 90 – 95% |
Chi phí kết cấu** | % | ∼ 85 – 90% | 100% | N/A |
Chi phí vữa | % | ∼ 85 – 90% | 100% | N/A |
TIÊU CHUẨN XANH | ||||
Tác động môi trường | Gạch nhẹ AAC là vật liệu xanh, quy trình sản xuất khép kín, giảm phát thải CO2, chất đốt | Tiêu tốn 50-70 triệu m³ đất, 5-6 tỷ tấn than và thải ra môi trường 20-25 tỷ tấn CO2 mỗi năm | Là vật liệu xanh, quy trình sản xuất khép kín, được chính phủ khuyến khích sử dụng |
* Phụ thuộc chiều dày và cấu hình của hệ tường
1. Về nguyên liệu sản xuất
Gạch AAC được làm từ xi măng, thạch cao, cát, đá, … còn Gạch nung Tuynel được làm từ đất sét nông nghiệp, than, củi để đốt…
Xét về nguyên liệu sản xuất chúng ta có thể thấy được nguyên liệu làm gạch không nung rẻ tiền và thân thiện với môi trường hơn so với gạch nung.
2. Trọng lượng của gạch
Trọng lượng của gạch không nung là 550-650kg/m3 còn trọng lượng của gạch nung là 1800kg/m3,
Với số liệu này cho thấy trọng lượng của gạch không nung chỉ bằng 1/3 của gạch nung, giúp giảm đi rất nhiều trọng lượng lê bộ khung công trình, nâng cao chỉ số an toàn cho cả công trình.
3. Về kích thước
Gạch AAC có kích thước dài x rộng x cao là 60cm x 20cm x 10cm hoặc 60cmx20cmx20cm còn gạch nung là 22,5cm x 7,5cm x 10cm hoặc 22,5cm x 7,5cm x 150 cm
Kết hợp với trọng lượng nhẹ hơn rất nhiều so với gạch nung giúp rút ngắn thời gian thi công công trình, tiết kiệm nhân công lao động và chi phí vữa xây.
4. Khả năng chịu lực, chống cháy, cách nhiệt, cách âm
Gạch bê tông nhẹ AAC được ưu tiên lựa chọn để xây dựng các công trình xây dựng
Gạch nhẹ AAC được sản xuất theo tiêu chuẩn Châu Âu tại nhà máy, chất lượng sản xuất đảm bảo tiêu chuẩn gạch AAC trước khi sử dụng.
Xét về khả năng chịu lực, điển hình chúng ta thấy qua bảng so sánh thì cường độ chịu nén của 3 loại gạch đều ngang nhau tùy loại và tuân thủ theo TCVN.
Riêng với gạch nung Tuynel, về chất lượng được đánh giá khả năng chịu lực chưa cao, do hiện nay phần lớn các lò gạch đẩy nhanh quá trình nung, khiến cho viên gạch trở nên giòn, dễ vỡ, chịu nén thấp, dù độ cứng bề mặt là khá vượt trội so với 2 loại gạch không nung còn lại.
Có thể thấy rõ ràng qua các thử nghiệm khi dùng bùa đập vào 3 mẫu gạch thì gạch Tuynel luôn bể vụn ra, còn gạch AAC chỉ bị lún vào mà hầu như không bị vỡ
Tuy nhiên, nếu ta đưa chỉ số này chia cho khối lượng thể tích thì đó là một bài toán khác hẳn, khi đó gạch AAC cho khả năng chịu lực cao nhất.
Khả năng chịu nhiệt lên đến 1200 độ C, đảm bảo an toàn chống cháy tối thiểu 4 tiếng trong các đám cháy, khả năng cách nhiệt tốt tiết kiệm đến 40% điện năng cho điều hòa, làm mát. Kết cấu rỗng giúp gach AAC có khả năng cách âm rất tốt.
Gạch đỏ Tuynel chỉ chịu được nhiệt độ trong vòng 2 tiếng, khả năng các nhiệt và cách âm thấp nên không có khả năng tiết kiệm điện năng.
5. Độ thân thiện môi trường
Điều này là rất rõ ràng, mục tiêu của các nhà phát minh là tìm ra giải pháp để giảm tác hại môi trường từ việc sản xuất và dùng gạch đỏ Tuynel để xây nhà.
Nên việc gạch AAC được xem là vât liệu xanh và thân thiện môi trường nhất trong 03 các loại gạch nêu trên
LỜI KẾT
Trên đây là những chia sẻ của chúng tôi về so sánh gạch nung và gạch không nung, cảm ơn các bạn đã quan tâm đến chia sẻ, chúc các bạn có được những sự lựa chọn chất lượng nhất!
Nguồn: https://hass.vn/uu-diem-gach-cach-nhiet-aac
Bài viết liên quan
THIẾT KẾ KIẾN TRÚC HIỆN ĐẠI NÊN ĐI VỚI CÁC VẬT LIỆU XÂY DỰNG HIỆN ĐẠI
Thiết kế kiến trúc hiện đại nên đi với các vật liệu xây dựng hiện [...]
Sep
Tầm quan trọng của kết cấu phần thô khi xây dựng nhà dân dụng
TẦM QUAN TRỌNG CỦA KẾT CẤU PHẦN THÔ KHI XÂY DỰNG NHÀ DÂN DỤNG Kết [...]
Sep
NHÀ PHỐ 2 TẦNG 140M2 3 PHÒNG NGỦ, CÓ GARA XE HƠI VÀ VIEW SÂN VƯỜN
NHÀ PHỐ 2 TẦNG 140M2 3 PHÒNG NGỦ, CÓ GARA XE HƠI VÀ VIEW SÂN [...]
Sep